Tdoctor
Ứng dụng Tdoctor
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
tdoctor
tdoctor

Thương hiệu: Dược phẩm Minh Dân

Mizapenem 1g Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn & trẻ em

(SP560196)
tdoctor tdoctor tdoctor tdoctor tdoctor 3 Đánh giá
Liên hệ mua lẻ 0393.167.234
Liên hệ mua sỉ Gọi điện Tdoctor
100.000đ
Chọn đơn vị: Hộp

Danh mục: Thuốc kháng sinh

Dạng bào chế: Bột

Quy cách: 1 lọ

Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Nước sản xuất: Việt Nam

Công dụng:

Thuốc Mizapenem 1g được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn ở người trưởng thành và trẻ em:[1].

Viêm phổi, gồm viêm phổi mắc phải trong cộng đồng và viêm phổi bệnh viện.

Nhiễm khuẩn phổi-cuống phổi trong xơ hóa.

Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng.

Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng.

Nhiễm khuẩn trong và sau khi sinh.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng.


Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm

Liên hệ Hotline 0393.167.234
Sản phẩm đang được chú ý , có 7 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem
Tdoctor cam kết
  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Miễn phí 100%

    đổi hàng

  • Miễn phí vận chuyển

    theo chính sách giao hàng

Mô tả sản phẩm

Kích thước chữ
  • Mặc định
  • Lớn hơn

Mizapenem 1g là thuốc kháng sinh tiêm tĩnh mạch chứa hoạt chất Meropenem, thuộc nhóm carbapenem, có phổ kháng khuẩn rộng và mạnh. Thuốc được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng ở người lớn và trẻ em như viêm phổi, viêm màng não, nhiễm khuẩn ổ bụng, tiết niệu, da và mô mềm, cũng như nhiễm khuẩn huyết. Mizapenem giúp kiểm soát hiệu quả các tác nhân vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt trong các trường hợp nhiễm khuẩn phức tạp hoặc kháng thuốc. Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Minh Dân (MD Pharco), đảm bảo chất lượng và độ an toàn cao theo tiêu chuẩn GMP.

Thành phần

Mỗi lọ Mizapenem 1g chứa:

Hoạt chất: Meropenem 1g.

Tá dược: vừa đủ 1 lọ.

Công dụng

Thuốc Mizapenem 1g được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn ở người trưởng thành và trẻ em:[1].

Viêm phổi, gồm viêm phổi mắc phải trong cộng đồng và viêm phổi bệnh viện.

Nhiễm khuẩn phổi-cuống phổi trong xơ hóa.

Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng.

Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng.

Nhiễm khuẩn trong và sau khi sinh.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng.


Cách dùng

Có thể được dùng dạng tiêm tĩnh mạch nhanh trên khoảng 5 phút hoặc dùng dạng truyền tĩnh mạch từ 15 phút đến 30 phút sử dụng kèm với bộ dụng cụ chuyên biệt.

Mizapenem 1g được sử dụng ở dạng tiêm tĩnh mạch nhanh nên được pha loãng với Nước cất pha tiêm (10ml / 500mg và 20 ml ( 1g). Sau khi pha được nồng độ khoảng 50 mg/ml. Dung dịch sau khi pha trong suốt, không màu hoặc có màu vàng nhạt.

Mizapenem 1g dùng dạng truyền tĩnh mạch có thể được pha với các dung dịch pha loãng tương hợp 

Liều cho người trưởng thành và thanh thiếu niên

Nhiễm khuẩn: Viêm phổi, gồm viêm phổi mắc phải trong cộng đồng và viêm phổi bệnh viện - Liều dùng mỗi 8 giờ: 500 mg hoặc 1 g

Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn phổi-cuống phổi trong xơ hóa nang - Liều dùng mỗi 8 giờ: 2 g

Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng - Liều dùng mỗi 8 giờ: 500 mg hoặc 1 g

Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng - Liều dùng mỗi 8 giờ: 500 mg hoặc 1 g

Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn trong và sau khi sinh - Liều dùng mỗi 8 giờ: 500 mg hoặc 1 g

Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng - Liều dùng mỗi 8 giờ: 500 mg hoặc 1 g

Nhiễm khuẩn: Viêm màng não cấp tính do vi khuẩn - Liều dùng mỗi 8 giờ: 2 g

Nhiễm khuẩn: Kiểm soát bệnh nhân giảm bạch cầu kèm sốt - Liều dùng mỗi 8 giờ: 1 g

Liều cho bệnh nhân suy thận

Độ thanh thải creatinin (ml/phút): > 50 - Liều dùng (phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn): Liều dùng được khuyến cáo (500mg đối với nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng và 1g đối với nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng) - Khoảng cách sử dụng liều: mỗi 8 giờ

Độ thanh thải creatinin (ml/phút): 26 - 50 - Liều dùng (phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn): Liều dùng được khuyến cáo - Khoảng cách sử dụng liều: mỗi 12 giờ

Độ thanh thải creatinin (ml/phút): 10 - 25 - Liều dùng (phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn): Một nửa liều dùng được khuyến cáo - Khoảng cách sử dụng liều: mỗi 12 giờ

Độ thanh thải creatinin (ml/phút): < 10 - Liều dùng (phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn): Một nửa liều dùng được khuyến cáo - Khoảng cách sử dụng liều: mỗi 24 giờ

Liều cho bệnh nhân suy gan, người cao tuổi có chức năng thận bình thường: Không cần điều chỉnh liều

Liều cho trẻ em:

Trẻ < 3 tháng tuổi: Chưa có dữ liệu để thiết lập chế độ liều tối ưu. Có thể sử dụng liều 20mg/kg cân nặng mỗi 8 giờ.

Trẻ 3 - 11 tháng tuổi có cân nặng < 50kg:

Nhiễm khuẩn: Viêm phổi, gồm viêm phổi mắc phải trong cộng đồng và viêm phổi bệnh - Liều dùng mỗi 8 giờ: 10 hoặc 20 mg/kg

Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn phổi - cuống phổi trong xơ hóa nang - Liều dùng mỗi 8 giờ: 40 mg/kg

Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng - Liều dùng mỗi 8 giờ: 10 hoặc 20 mg/kg

Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng - Liều dùng mỗi 8 giờ: 10 hoặc 20 mg/kg

Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng - Liều dùng mỗi 8 giờ: 10 hoặc 20 mg/kg

Nhiễm khuẩn: Viêm màng não cấp tính do vi khuẩn - Liều dùng mỗi 8 giờ: 40 mg/kg

Nhiễm khuẩn: Kiểm soát bệnh nhân giảm bạch cầu kèm sốt - Liều dùng mỗi 8 giờ: 20 mg/kg

Trẻ có cân nặng > 50kg: Nên sử dụng liều như người lớn.

Không có dữ liệu điều trị cho trẻ em có chức năng thận suy giảm.

Lưu ý

Như tất cả các kháng sinh beta-lactam, có nguy cơ xảy ra phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, thậm chí là dẫn đến tử vong.

Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (phản ứng quá mẫn nghiêm trọng trên da: hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc; tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân, hồng ban đa dạng, ngoại ban mụn mủ cấp tính toàn thân) nên ngừng sử dụng meropenem và thực hiện biện pháp cấp cứu phù hợp, cân nhắc thay thế phương pháp điều trị nhiễm khuẩn.
Tránh lái xe hoặc hoạt động nguy hiểm cho đến khi bạn biết meropenem sẽ ảnh hưởng đến bạn như thế nào. Phản ứng của bạn có thể bị suy yếu.
Thuốc kháng sinh có thể gây tiêu chảy , đây có thể là dấu hiệu của nhiễm trùng mới. Nếu bạn bị tiêu chảy ra nước hoặc có máu, hãy gọi cho bác sĩ của bạn. Không sử dụng thuốc chống tiêu chảy trừ khi bác sĩ yêu cầu.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30°C. Dung dịch đã pha nên được sử dụng ngay, trường hợp cần thiết cần được bảo quản trong tủ lạnh và không sử dụng nếu quá 12 giờ bảo quản. Không để đông lạnh. Để xa tầm với của trẻ nhỏ.


Câu hỏi thường gặp
  • Thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe tình dục nam giới có tác dụng gì?

Đánh Giá & Nhận Xét

Trung bình

0/5
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Bạn đã dùng sản phẩm này

Gửi đánh giá

  • tdoctor

    SP CHÍNH HÃNG

    Đa dạng và chuyên sâu

  • tdoctor

    ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀY

    kể từ ngày mua hàng

  • tdoctor

    CAM KẾT 100%

    chất lượng sản phẩm

  • tdoctor

    MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN

    theo chính sách giao hàng

tdoctor

Xem danh sách nhà thuốc trên toàn quốc

Bạn có thể tìm kiếm theo tên hoặc công dụng

Tìm Kiếm Hàng Đầu

Đang xử lý...