Tdoctor
Ứng dụng Tdoctor
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
tdoctor
tdoctor

Thương hiệu: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco

Viên nén Metronidazol 250mg Domesco điều trị nhiễm kí sinh trùng, nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)

(SP192325)
tdoctor tdoctor tdoctor tdoctor tdoctor 3 Đánh giá
Liên hệ mua lẻ 0393.167.234
Liên hệ mua sỉ Gọi điện Tdoctor
24.000đ
Chọn đơn vị: Hộp

Danh mục: Thuốc kháng nấm

Dạng bào chế: Viên

Quy cách: 20 viên

Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco

Nước sản xuất: Việt Nam

Công dụng:

Thuốc Metronidazol 250mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Bệnh do Trichomonas có triệu chứng:

Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm T.vaginalis ở phụ nữ và nam giới khi sự hiện diện của Trichomonas đã được xác định bằng các xét nghiệm phù hợp (các xét nghiệm kính phết và/hoặc nuôi cấy).

Bệnh do Trichomonas không triệu chứng:

Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm T.vaginalis không có triệu chứng ở phụ nữ có liên quan với viêm nội mạc cổ tử cung, viêm cổ tử cung hoặc viêm lộ tuyến cổ tử cung. Vì có bằng chứng cho thấy sự hiện diện của Trichomonas có thể ảnh hưởng đến sự đánh giá chính xác các xét nghiệm kính phết bất thường, nên thực hiện các xét nghiệm kính phết bổ sung sau khi diệt ký sinh trùng.

Điều trị cho đối tượng có quan hệ tình dục không triệu chứng:

Nhiễm T. vaginalis là bệnh lây qua quan hệ tình dục. Do đó, nên điều trị đồng thời cả đối tượng có quan hệ tình dục không triệu chứng của bệnh nhân nếu đã xác định được ký sinh trùng gây bệnh, để ngăn chặn tái nhiễm từ bạn tình.

Quyết định về việc điều trị cho bạn tình là nam giới không triệu chứng, có kết quả xét nghiệm âm tính hay người không thực hiện xét nghiệm tùy thuộc vào mỗi cá nhân. Khi đưa ra quyết định này, cần lưu ý rằng, có bằng chứng cho thấy phụ nữ có thể bị tái nhiễm nếu bạn tình không được điều trị.

Ngoài ra, vì khó khăn trong việc phân lập ký sinh trùng từ nam giới mang mầm bệnh không triệu chứng, nên không thể dựa vào kết quả âm tính của các xét nghiệm kính phết và nuôi cấy. Trong mọi trường hợp, nên điều trị bằng metronidazol cho bạn tình trong trường hợp tái nhiễm.

Bệnh do amip:

Metronidazol được chỉ định trong điều trị amip ruột cấp tính và áp xe gan do amip gây ra. Trong áp xe gan do amip cần dẫn lưu hoặc hút mủ kết hợp điều trị metronidazol.

Nhiễm vi khuẩn kỵ khí:

Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nghiêm trọng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm. Chỉ định các phẫu thuật nên được kết hợp với liệu pháp metronidazol. Trong trường hợp nhiễm vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí hỗn hợp, nên sử dụng metronidazol cùng với kháng sinh thích hợp để điều trị nhiễm vi khuẩn hiếu khí.

Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Bao gồm viêm phúc mạc, áp xe ổ bụng và áp xe gan, gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm nhóm B. Fragilis (B. fragilis, B. distasonis, B. ovatus, B. thetaiotaomicron, B. vulgatus), các loài Clostridium, các loài Eubacterium, các loài Peptococcus và các loài Peptostreptococcus.

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: Gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm nhóm B. fragilis, các loài Clostridium, các loài Peptococcus, các loài Peptostreptococcus và các loài Fusobacterium.

Nhiễm khuẩn phụ khoa: Bao gồm viêm nội mạc tử cung, áp xe buồng trứng và nhiễm khuẩn băng quấn âm đạo sau phẫu thuật, gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm nhóm B. fragilis, các loài Clostridium, các loài Peptococcus, các loài Peptostreptococcus và các loài Fusobacterium.

Nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn: Gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm nhóm B. fragilis và các loài Clostridium.

Nhiễm khuẩn xương, khớp (như liệu pháp hỗ trợ): Do các loài Bacteroides gây ra bao gồm nhóm B. fragilis.

Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương (CNS): Bao gồm viêm màng não và áp xe não, gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm cả nhóm B. fragilis.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Bao gồm viêm phổi, viêm mủ màng phổi và áp xe phổi, gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm cả nhóm B. fragilis.

Viêm nội tâm mạc: Gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm nhóm B. fragilis.

Để giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của metronidazol và các loại thuốc kháng khuẩn khác, chỉ dùng metronidazol để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm khuẩn đã được xác định hoặc nghi ngờ gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm.

Khi có thông tin về kết quả xét nghiệm và tính nhạy cảm, cần xem xét lựa chọn hoặc điều chỉnh liệu pháp kháng khuẩn. Trong trường hợp không có dữ liệu, lựa chọn điều trị theo kinh nghiệm dựa vào đặc điểm dịch tễ học và tính nhạy cảm của vi khuẩn tại địa phương.

Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm

Liên hệ Hotline 0393.167.234
Sản phẩm đang được chú ý , có 7 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem
Tdoctor cam kết
  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Miễn phí 100%

    đổi hàng

  • Miễn phí vận chuyển

    theo chính sách giao hàng

Mô tả sản phẩm

Kích thước chữ
  • Mặc định
  • Lớn hơn

Thuốc Metronidazol 250mg là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco (Việt Nam) có dược chất chính là metronidazole. Thuốc được đùng trong điều trị nhiễm kí sinh trùng, nhiễm khuẩn…


Thành phần

Metronidazole 250mg

Công dụng

Thuốc Metronidazol 250mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Bệnh do Trichomonas có triệu chứng:

Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm T.vaginalis ở phụ nữ và nam giới khi sự hiện diện của Trichomonas đã được xác định bằng các xét nghiệm phù hợp (các xét nghiệm kính phết và/hoặc nuôi cấy).

Bệnh do Trichomonas không triệu chứng:

Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm T.vaginalis không có triệu chứng ở phụ nữ có liên quan với viêm nội mạc cổ tử cung, viêm cổ tử cung hoặc viêm lộ tuyến cổ tử cung. Vì có bằng chứng cho thấy sự hiện diện của Trichomonas có thể ảnh hưởng đến sự đánh giá chính xác các xét nghiệm kính phết bất thường, nên thực hiện các xét nghiệm kính phết bổ sung sau khi diệt ký sinh trùng.

Điều trị cho đối tượng có quan hệ tình dục không triệu chứng:

Nhiễm T. vaginalis là bệnh lây qua quan hệ tình dục. Do đó, nên điều trị đồng thời cả đối tượng có quan hệ tình dục không triệu chứng của bệnh nhân nếu đã xác định được ký sinh trùng gây bệnh, để ngăn chặn tái nhiễm từ bạn tình.

Quyết định về việc điều trị cho bạn tình là nam giới không triệu chứng, có kết quả xét nghiệm âm tính hay người không thực hiện xét nghiệm tùy thuộc vào mỗi cá nhân. Khi đưa ra quyết định này, cần lưu ý rằng, có bằng chứng cho thấy phụ nữ có thể bị tái nhiễm nếu bạn tình không được điều trị.

Ngoài ra, vì khó khăn trong việc phân lập ký sinh trùng từ nam giới mang mầm bệnh không triệu chứng, nên không thể dựa vào kết quả âm tính của các xét nghiệm kính phết và nuôi cấy. Trong mọi trường hợp, nên điều trị bằng metronidazol cho bạn tình trong trường hợp tái nhiễm.

Bệnh do amip:

Metronidazol được chỉ định trong điều trị amip ruột cấp tính và áp xe gan do amip gây ra. Trong áp xe gan do amip cần dẫn lưu hoặc hút mủ kết hợp điều trị metronidazol.

Nhiễm vi khuẩn kỵ khí:

Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nghiêm trọng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm. Chỉ định các phẫu thuật nên được kết hợp với liệu pháp metronidazol. Trong trường hợp nhiễm vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí hỗn hợp, nên sử dụng metronidazol cùng với kháng sinh thích hợp để điều trị nhiễm vi khuẩn hiếu khí.

Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Bao gồm viêm phúc mạc, áp xe ổ bụng và áp xe gan, gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm nhóm B. Fragilis (B. fragilis, B. distasonis, B. ovatus, B. thetaiotaomicron, B. vulgatus), các loài Clostridium, các loài Eubacterium, các loài Peptococcus và các loài Peptostreptococcus.

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: Gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm nhóm B. fragilis, các loài Clostridium, các loài Peptococcus, các loài Peptostreptococcus và các loài Fusobacterium.

Nhiễm khuẩn phụ khoa: Bao gồm viêm nội mạc tử cung, áp xe buồng trứng và nhiễm khuẩn băng quấn âm đạo sau phẫu thuật, gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm nhóm B. fragilis, các loài Clostridium, các loài Peptococcus, các loài Peptostreptococcus và các loài Fusobacterium.

Nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn: Gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm nhóm B. fragilis và các loài Clostridium.

Nhiễm khuẩn xương, khớp (như liệu pháp hỗ trợ): Do các loài Bacteroides gây ra bao gồm nhóm B. fragilis.

Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương (CNS): Bao gồm viêm màng não và áp xe não, gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm cả nhóm B. fragilis.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Bao gồm viêm phổi, viêm mủ màng phổi và áp xe phổi, gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm cả nhóm B. fragilis.

Viêm nội tâm mạc: Gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm nhóm B. fragilis.

Để giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của metronidazol và các loại thuốc kháng khuẩn khác, chỉ dùng metronidazol để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm khuẩn đã được xác định hoặc nghi ngờ gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm.

Khi có thông tin về kết quả xét nghiệm và tính nhạy cảm, cần xem xét lựa chọn hoặc điều chỉnh liệu pháp kháng khuẩn. Trong trường hợp không có dữ liệu, lựa chọn điều trị theo kinh nghiệm dựa vào đặc điểm dịch tễ học và tính nhạy cảm của vi khuẩn tại địa phương.

Cách dùng

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Bệnh do Trichomonas:

Ở phụ nữ:

Phác đồ điều trị 1 ngày: 2 g, dùng một lần duy nhất hoặc chia 2 lần, mỗi lần 1 g, dùng trong cùng một ngày.

Phác đồ điều trị 7 ngày: 250 mg x3 lần/ngày, trong 7 ngày liên tục.

Từ các nghiên cứu so sánh có kiểm soát được xác định bằng xét nghiệm phết tế bào âm đạo, các dấu hiệu và triệu chứng, cho thấy phác đồ điều trị 7 ngày có tỷ lệ chữa khỏi bệnh cao hơn so với phác đồ điều trị 1 ngày.

Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo từng bệnh nhân. Điều trị liều đơn có thể đảm bảo tuân thủ ở những bệnh nhân không thể tiếp tục phác đồ điều trị 7 ngày, đặc biệt là nếu dùng dưới sự giám sát. Phác đồ điều trị 7 ngày giảm thiểu tái nhiễm cho bệnh nhân trong thời gian dài khi có phát sinh quan hệ tình dục. Ngoài ra, một số bệnh nhân có thể dung nạp phác đồ điều trị này tốt hơn phác đồ điều trị kia.

Bệnh nhân có thai không nên dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ. Ở những bệnh nhân mang thai, không đáp ứng liệu pháp điều trị thay thế, không nên điều trị bằng phác đồ 1 ngày, vì nồng độ metronidazol trong huyết thanh cao hơn, có thể vào tuần hoàn thai nhi.

Khi cần dùng liều lặp lại, sau 4 - 6 tuần giữa các đợt điều trị, nên xác định lại sự hiện diện của Trichomonas bằng các xét nghiệm thích hợp. Kiểm tra số lượng và loại bạch cầu trước và sau khi điều trị lặp lại.

Ở nam giới: Điều trị tùy theo từng bệnh nhân tương tự điều trị ở phụ nữ.

Bệnh do amip:

Người lớn:

Đối với amip ruột cấp tính: 750 mg x 3 lần/ngày, trong 5 - 10 ngày.

Đối với áp xe gan do amip: 500 mg hoặc 750 mg x 3 lần/ngày, trong 5 - 10 ngày.

Trẻ em: 35 - 50 mg/kg/24 giờ, chia thành 3 lần, uống trong 10 ngày.

Nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí:

Trong điều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí nghiêm trọng nhất, thường dùng metronidazol tiêm tĩnh mạch lúc ban đầu.

Liều uống thông thường ở người lớn là 7,5 mg/kg mỗi 6 giờ (khoảng 500 mg cho người lớn 70 kg).

Tối đa không được vượt quá 4 g trong 24 giờ.

Thời gian điều trị thông thường là 7 - 10 ngày; tuy nhiên, nhiễm khuẩn xương và khớp, đường hô hấp dưới và viêm nội tâm mạc có thể cần điều trị lâu hơn.

Điều chỉnh liều dùng:

Bệnh nhân suy gan nặng: Giảm 50 % liều dùng.

Bệnh nhân thẩm phân máu:

Thẩm phân máu loại bỏ một lượng đáng kể metronidazol và các chất chuyển hóa của nó khỏi hệ tuần hoàn.Độ thanh thải metronidazol phụ thuộc vào loại màng lọc được sử dụng, thời gian thẩm phân máu và các yếu tố khác. Nếu cần thiết dùng metronidazol khi thẩm phân máu, nên xem xét bổ sung liều metronidazol sau khi thẩm phân máu, tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.

Câu hỏi thường gặp
  • Thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe tình dục nam giới có tác dụng gì?

Đánh Giá & Nhận Xét

Trung bình

0/5
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Bạn đã dùng sản phẩm này

Gửi đánh giá

  • tdoctor

    SP CHÍNH HÃNG

    Đa dạng và chuyên sâu

  • tdoctor

    ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀY

    kể từ ngày mua hàng

  • tdoctor

    CAM KẾT 100%

    chất lượng sản phẩm

  • tdoctor

    MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN

    theo chính sách giao hàng

tdoctor

Xem danh sách nhà thuốc trên toàn quốc

× Zoomed Image

Bạn có thể tìm kiếm theo tên hoặc công dụng

Đang xử lý...