Tdoctor
Ứng dụng Tdoctor
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
tdoctor
tdoctor

Thương hiệu: GlaxoSmithKline (gsk) (Anh)

Cốm pha hỗn dịch uống Zinnat Suspension 125mg trị nhiễm khuẩn

(SP151700)
tdoctor tdoctor tdoctor tdoctor tdoctor 3 Đánh giá
Liên hệ mua lẻ 0393.167.234
Liên hệ mua sỉ Gọi điện Tdoctor
130.000đ
Chọn đơn vị: Hộp

Danh mục: Điều trị nhiễm khuẩn(thuốc)

Dạng bào chế: Thuốc cốm pha hỗn dịch uống

Quy cách: 1 lọ để pha 50ml

Xuất xứ thương hiệu: Anh

Nhà sản xuất: GlaxoSmithKline (GSK)

Nước sản xuất: Anh

Công dụng:

Chỉ định gồm:

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ví dụ nhiễm khuẩn tai-mũi-họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng hầu).

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (ví dụ viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn).

- Nhiễm khuẩn niệu-sinh dục (ví dụ viêm thận-bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo).

- Nhiễm khuẩn da và mô mềm (ví dụ nhọt, bệnh mủ da và chốc lở).

- Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.

- Sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi để điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn đầu và dự phòng tiếp nối bệnh Lyme ở giai đoạn muộn.

Hạn sử dụng: Xem trên bao bì sản phẩm

Liên hệ Hotline 0393.167.234
Sản phẩm đang được chú ý , có 7 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem
Tdoctor cam kết
  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Đổi trả trong 30 ngày

    kể từ ngày mua hàng

  • Miễn phí 100%

    đổi hàng

  • Miễn phí vận chuyển

    theo chính sách giao hàng

Mô tả sản phẩm

Kích thước chữ
  • Mặc định
  • Lớn hơn

Cốm pha hỗn dịch uống Zinnat Suspension 125mg – Kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 2, giúp điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu, da và mô mềm hiệu quả.

Thành phần

ZINNAT gói chứa 125mg cốm cefuroxime (dạng cefuroxime axetil) để dùng liều đơn sau khi pha.

Hoạt chất: Cefuroxime 125mg.

Tá dược: Aspartame, Xanthan gum, Kali Acesulfame, Povidone K30, acid Stearic, Sucrose và hương vị nhiều loại trái cây.

Công dụng

Chỉ định gồm:

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ví dụ nhiễm khuẩn tai-mũi-họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng hầu).

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (ví dụ viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn).

- Nhiễm khuẩn niệu-sinh dục (ví dụ viêm thận-bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo).

- Nhiễm khuẩn da và mô mềm (ví dụ nhọt, bệnh mủ da và chốc lở).

- Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.

- Sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi để điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn đầu và dự phòng tiếp nối bệnh Lyme ở giai đoạn muộn.

Cách dùng

Một đợt điều trị thường là 7 ngày (trong phạm vi từ 5 đến 10 ngày).

Nên uống ZINNAT cùng với thức ăn để đạt được hấp thu tối ưu.

- Người lớn

Hầu hết các nhiễm khuẩn: 250mg x 2 lần/ngày

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 125mg x 2 lần/ngày

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới từ nhẹ đến trung bình như viêm phế quản: 250mg x 2 lần/ngày

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nặng hơn hoặc nghi ngờ viêm phổi: 500mg x 2 lần/ngày

Viêm thận-bể thận: 250mg x 2 lần/ngày

Lậu không biến chứng: liều duy nhất 1g

Bệnh Lyme ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 500mg x 2 lần/ngày trong 20 ngày

- Trẻ em

Khi lựa chọn kê toa liều cố định thì liều khuyến cáo cho phần lớn các nhiễm khuẩn là 125mg x 2 lần/ngày. Ở trẻ từ 2 tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc khi thích hợp, với các nhiễm khuẩn nặng hơn, liều dùng là 250mg x 2 lần/ngày, tối đa là 500mg/ngày.

Chưa có sẵn dữ liệu về thử nghiệm lâm sàng khi dùng ZINNAT cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.

Ở nhũ nhi và trẻ em, điều chỉnh liều theo cân nặng hoặc theo tuổi là thích hợp hơn. Liều dùng cho nhũ nhi và trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi là 10mg/kg x 2 lần/ngày đối với phần lớn nhiễm khuẩn, liều tối đa là 250mg/ngày. Liều khuyến cáo cho viêm tai giữa hoặc những nhiễm khuẩn nặng hơn là 15mg/kg x 2 lần/ngày, tối đa 500mg/ngày.

Hai bảng dưới đây, chia theo nhóm tuổi và cân nặng, được sử dụng như hướng dẫn để đơn giản hóa việc sử dụng từ thìa đong liều (5ml) đối với hỗn dịch đa liều 125mg/5ml và gói đơn liều 125mg.

Liều 10mg/kg đối với phần lớn nhiễm khuẩn

Tuổi Khoảng cân nặng (kg) Liều mg x 2 lần/ngày Số lượng thìa đong liều (5ml) hoặc gói đơn liều

125mg 250mg

3 tháng đến 6 tháng 4 đến 6 40 đến 60 1/2 -

6 tháng đến 2 tuổi 6 đến 12 60 đến 120 1/2 đến 1 -

2 tuổi đến 12 tuổi 12 đến trên 20 125 1 1/2

Liều 15mg/kg trong viêm tai giữa và các nhiễm khuẩn nặng hơn

Tuổi Khoảng cân nặng (kg) Liều mg x 2 lần/ngày Số lượng thìa đong liều (5ml) hoặc gói đơn liều

125mg 250mg

3 tháng đến 6 tháng 4 đến 6 60 đến 90 1/2 -

6 tháng đến 2 tuổi 6 đến 12 90 đến 180 1 đến 11/2 1/2

2 tuổi đến 12 tuổi 12 đến trên 20 180 đến 250 11/2 đến 2 1/2 đến 1

Để nâng cao tính tuân thủ và cải thiện tính chính xác của liều dùng cho trẻ rất nhỏ, mỗi chai đa liều chứa 50ml hỗn dịch có thể kèm thêm một bơm chia liều. Tuy nhiên, việc chia liều bằng thìa nên được xem là một lựa chọn thích hợp hơn nếu trẻ có thể uống thuốc từ thìa.

Cefuroxime cũng có sẵn dưới dạng muối natri (ZINACEF) dùng đường tiêm truyền. Điều này cho phép điều trị đường tiêm truyền với cefuroxime được nối tiếp bằng điều trị đường uống ở những bệnh cảnh được chỉ định lâm sàng việc chuyển từ điều trị đường tiêm truyền sang đường uống.

- Suy thận

Cefuroxime chủ yếu được bài tiết qua thận. Khuyến cáo giảm liều của cefuroxime để bù lại sự chậm thải trừ ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận (xem bảng dưới đây).

Độ thanh thải creatinine

T1/2 (giờ)

Liều khuyến cáo

>= 30mL/phút

1.4 - 2.4

Không cần thiết điều chỉnh liều (liều chuẩn 125mg đến 500mg dùng 2 lần/ngày)

10 - 29mL/phút

4.6

Liều chuẩn của từng người mỗi 24 giờ

< 10mL/phút

16.8

Liều chuẩn của từng người mỗi 48 giờ

Trong khi thẩm phân máu

2 - 4

Nên dùng thêm một liều chuẩn của từng người ở cuối giai đoạn thẩm phân

Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Cần thận trọng đặc biệt đối với những bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với các penicillin hoặc các β-lactam khác.
Cũng như những kháng sinh khác, dùng ZINNAT có thể gây tăng sinh nấm Candida. Dùng kéo dài cũng có thể gây tăng sinh những vi khuẩn không nhạy cảm khác (như Enterococci và Clostridium difficile), khi đó có thể cần ngừng điều trị.
Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi dùng kháng sinh và mức độ nghiêm trọng có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy điều quan trọng là phải cân nhắc chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Nếu xảy ra tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bệnh nhân bị đau bụng co thắt nên ngừng điều trị ngay lập tức và kiểm tra bệnh nhân thêm.
Nên tính đến lượng sucrose trong hỗn dịch và cốm ZINNAT (xem phần Tá dược) khi điều trị cho bệnh nhân tiểu đường và nên có hướng dẫn thích hợp cho bệnh nhân.
Đã gặp phản ứng Jarisch-Herxheimer* sau khi

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.

Câu hỏi thường gặp
  • Thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe tình dục nam giới có tác dụng gì?

Đánh Giá & Nhận Xét

Trung bình

0/5
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Bạn đã dùng sản phẩm này

Gửi đánh giá

  • tdoctor

    SP CHÍNH HÃNG

    Đa dạng và chuyên sâu

  • tdoctor

    ĐỔI TRẢ TRONG 30 NGÀY

    kể từ ngày mua hàng

  • tdoctor

    CAM KẾT 100%

    chất lượng sản phẩm

  • tdoctor

    MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN

    theo chính sách giao hàng

tdoctor

Xem danh sách nhà thuốc trên toàn quốc

Bạn có thể tìm kiếm theo tên hoặc công dụng

Đang xử lý...